Video Leicester 0-1 MU (Premier League, Ngoại hạng Anh vòng 25)
Video Leicester vs MU - Kết quả, tỷ số Leicester vs MU, cập nhật diễn biến chính trận Leicester vs MU (Premier League, Ngoại hạng Anh vòng 25).
HLV Ole Gunnar Solskjaer đã có sự thay đổi ở đội hình ra quân khi sử dụng Alexis Sanchez thay vì Anthony Martial trong chuyến hành quân tới sân Leicester. Tuy nhiên khi siêu sao 30 tuổi chưa kịp thể hiện mình, hai người hùng quen thuộc đã thay anh tỏa sáng: Paul Pogba và Marcus Rashford.
Phút thứ 9, Pogba thực hiện đường chuyền đẳng cấp xé toang hàng thủ đội chủ nhà, tạo điều kiện để Rashford băng xuống và dễ dàng đánh bại thủ môn Kasper Schmeichel, mở tỉ số trận đấu. Bàn thắng sớm giúp MU thi đấu hưng phấn hơn.
Trong khoảng thời gian còn lại của hiệp 1, hàng công "Quỷ đỏ" liên tục khiến các hậu vệ Leicester làm việc vất vả băng những pha đánh biên đầy tốc độ. Đội chủ nhà không có được một cơ hội thực sự nguy hiểm nào bởi hàng thủ MU chơi rất tập trung.
Bước sang hiệp 2, Leicester bất ngờ vùng lên mạnh mẽ, thậm chí có thời điểm dồn ép MU nghẹt thở. Không chịu thua kém, HLV Solskjaer cũng lần lượt tung Martial, Lukaku nhằm tăng cường hỏa lực cho "Quỷ đỏ". Chỉ tiếc là trong hiệp đấu xuất thần, De Gea và Schmeichel đã từ chối mọi cơ hội ăn bàn mười mươi. 90 phút trên SVĐ King Power khép lại với chiến thắng tối thiểu thuộc về "Quỷ đỏ".
Tags (Từ khóa): video Leicester vs MU highlights Leicester vs MU clip Leicester vs MU kết quả Leicester vs MU xem lại Leicester vs MU video bàn thắng Leicester vs MU
TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
#CLBT+/-Đ
1Manchester City386291
2Arsenal386289
3Liverpool384582
4Aston Villa381568
5Tottenham Hotspur381366
6Chelsea381463
7Newcastle United382360
8Manchester United38-160
9West Ham United38-1452
10Crystal Palace38-149
11Brighton Hove Albion38-748
12AFC Bournemouth38-1348
13Fulham38-647
14Wolves38-1546
15Everton38-1140
16Brentford38-939
17Nottingham Forest38-1832
18Luton Town38-3326
19Burnley38-3724
20Sheffield United38-6916
XHTuyển QG+/-Điểm
1 Spain (W)192085
2 England (W)72021
3 France (W)-22018
4 USA (W)-332011
5 Germany (W)172005
6 Sweden (W)01998
7 Japan (W)41982
8 Netherland (W)-351951
9 Canada (W)21950
10 Brazil (W)51946